Tiếng Anh

Tổng hợp những bài học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản (phần 1)


Tiếng Anh là một ngôn ngữ phổ biến trong thời đại hiện nay sau ngôn ngữ chính của từng quốc gia. Có thể thấy ngôn ngữ này dần dần thể hiện tầm quan trọng của mình trong việc kết nối tất cả mọi người trên thế giới. Tuy nhiên việc học ngữ pháp tiếng Anh khiến nhiều người gặp khó khăn. Vậy làm sao để việc học tiếng Anh hiệu quả nhất?

Hãy bắt đầu việc học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản của bạn bằng cách học tất cả 12 thì, từ hiện tại đơn cho đến hiện tại hoàn thành và các biến thể của chúng. Những điều bạn cần nắm trong 12 thì này là cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết.

Ngữ pháp tiếng anh cơ bản cho người mới học thông qua 12 thì cơ bản

Học ngữ pháp tiếng Anh đầy đủ nhất với 12 thì cơ bản

Học ngữ pháp tiếng Anh đầy đủ nhất với 12 thì cơ bản

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present)

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

Khẳng định:S + V_S/ES + O
Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
Nghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often, usually, rarely, generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn được sử dụng để miêu tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trở thành một thói quen thường xuyên, hoặc dùng để miêu tả một chân lý vĩnh cửu.

Dấu hiệu nhận biết của hiện tại đơn là trong câu xuất hiện những trạng từ chỉ tần suất, chẳng hạn như always, every, usually, often, generally, frequently,…

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):

Công thức thì hiện tại tiếp diễn:

Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả  hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at the moment.)

Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.)

Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)

Diễn tả thái độ không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó ví dụ khi trong câu có  “always”. (Ex: She is always coming late.)

Dấu hiệu nhận biết: Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…

Khi mới bắt đầu học ngữ pháp tiếng Anh mọi người sẽ thấy rất khó để nhớ các thì cơ bản, và bí quyết để không bị nản là chúng ta hãy thuộc trước các thì đơn giản như hiện tại đơn, quá khứ đơn và tương lai đơn, áp dụng nó thường xuyên rồi từ đó liên hệ với các thì liên quan. Như vậy việc học sẽ không bị áp lực và hiệu quả hơn nhiều.

3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):

Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ thường

Khẳng định:S + Vp2/ED + O
Phủ định: S + did + not+ V(inf) + O
Nghi vấn: Did + S + V(inf) + O ?

Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ Tobe

Khẳng định: S+ Were/Was + V_ed/Vp2
Phủ định: S + Were/Was + V_ed/Vp2
Nghi vấn: Were/Was + S + V_ed/Vp2 ?

Dấu hiệu nhận biết: Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.

Thì quá khứ đơn được dùng khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ (EX: I went to the concert last week; I met him yesterday.)

Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ (Ex: She came home, had a cup of water and went to her room without saying a word.)

Dùng trong câu điều kiện loại 2 (EX: If I were rich, I wouldn’t be living this life).

Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ (EX: Jordan was waiting for the bus when Tim came.)

4.Thì quá khứ tiếp diễn

Công thức

Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
Phủ định: S + was/were+ not + V_ing + O
Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
 At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
 At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
In the past
Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.

5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):

Công thức

Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?

Dấu hiệu :

Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…

Cách dùng

Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. (EX: John have worked for this company since 2005.)

Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung  vào kết quả. (EX: I have met him several times)

Khởi động quá trình học ngữ pháp tiếng Anh bằng những thì cơ bản

Khởi động quá trình học ngữ pháp tiếng Anh bằng những thì cơ bản

6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):

Công thức

Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing + O
Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
Nghi vấn:  Have/ Has + S + been + V-ing ?

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.

Cách dùng:

Dùng để nói về hành động xảy ra  trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. (EX: I have been working for 3 hours.)

Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. (EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.)

7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):

Công thức dùng:

Khẳng định: S + had + V3/ED + O
Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O
Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….

Cách dùng

Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had eaten before Nhung came.)

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):

Công thức:

Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
Phủ định: S + had+ not + been + V-ing
Nghi vấn: Had + S + been + V-ing ?

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu thường có: Until then, by the time, prior to that time, before, after.

Cách dùng:

Nói vềmột hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.)

Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. (EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night)

9. Tương lai đơn (Simple Future):

Công thức:

Khẳng định:S + will + V(inf) + O
Phủ định: S + will + not + V(inf) + O
Nghi vấn: will+S + V(inf) + O ?

Dấu hiệu:

Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian…

Cách dùng:

Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.)

Nói về một dự đoán không có căn cứ. (EX: I think he will come to the party.)
Khi muốn yêu cầu, đề nghị. (EX: Will you please bring me a cellphone?)

10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):

Công thức:

Khẳng định: S + will + be + V-ing+ O
Phủ định: S + will + not + be + V-ing
Nghi vấn: Will+S + be + V-ing ?

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon.

Cách dùng :

Dùng để nói về một hành động sẽ xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai. (EX: At 7 o’clock tonight, my friends and I will be going to the cinema.)

Dùng để nói về một hành động đang diễn ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. (EX:When they come tomorrow, we will be playing football.)

11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)

Công thức:

Khẳng định:S + /will + have + V3/ED
Phủ định: S + /will + not + have + V3/ED
Nghi vấn: /Will+ S + have + V3/ED ?

Dấu hiệu nhận biết:

By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …

Before + thời gian tương lai

Cách dùng :

Dùng để nói về một hành động này hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. (EX: I will have finished my work  before 7 o’clock tomorrow.)

Dùng để nói về một hành động này hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. (EX: I will have done the pizza before they come tomorrow.)

12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):

Công thức dùng:

Khẳng định: S + will + have been + V-ing + O
Phủ định: S + will not/ won’t + have + been + V-ing
Nghi vấn: Will + S+ have been + V-ing + O ?

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Trong câu có cụm từ: For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai

EX: For 3 year by the end of this month

Cách dùng:

Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra  trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến  tương lai với thời gian nhất định.

EX: I will have been working in company for 10 year by the end of next year.

học ngữ pháp tiếng Anh cần một quá trình luyện tập lâu dài

Học ngữ pháp tiếng Anh cần một quá trình luyện tập lâu dài

Thường xuyên rèn luyện ngữ pháp tiếng anh cơ bản và nâng cao để mang lại hiệu quả nhanh nhất

Trên đây chúng ta vừa tìm hiểu xong bí quyết học ngữ pháp tiếng Anh nhanh nhất thông qua 12 thì cơ bản. Bước đầu học có thể bạn sẽ gặp nhiều khó khăn, tuy nhiên sau quá trình luyện tập bạn sẽ nhận ra sự thay đổi rõ rệt của mình và từ đó tạo thêm động lực để cố gắng hơn. Chúc các bạn sớm thành công và đừng bao giờ bỏ cuộc nhé!

Tiếng Anh
Những ứng dụng học tiếng Anh cho bé miễn phí trên Android
Tiếng Anh
Phải làm sao để tiếng Anh giao tiếp của bạn tự nhiên như người bản ngữ?
Tiếng Anh
Phương pháp dạy tiếng Anh tiểu học cho trẻ tại nhà