CỦNG CỐ KIẾN THỨC DANH TỪ TIẾNG ANH TẠI NHÀ
Danh từ oun) là từ hoặc nhóm từ dùng để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.
Danh từ có thể tồn tại ở dạng số ít hay số nhiều. Việc xác định xem danh từ đó là danh từ số ít hay danh từ số nhiều có ý nghĩa quan trọng trong khi làm một số bài tập liên quan đến chia động từ.
Một số danh từ chỉ có một hình thức chung cho cả số ít, cả số nhiều.
Ví dụ
Số ít Số nhiều
deer deer : con nai
sheep sheep : con cừu
salmon salmon : cá thu
grouse grouse : gà rừng
swine swine : con lợn
species species : loại
means means : phương tiện
Một số danh từ có hai hình thức số nhiều khác nghĩa nhau.
Ví dụ
brother brothers : anh em cùng cha mẹ
brethren : anh em đồng đạo
cloth clothes : quần áo
cloths : những tấm vải, tấm khăn
die dies : những khuôn đúc tiền
dice : những con súc sắc
genius geniuses : những bậc thiên tài
genii : những thẩn linh
penny pennies : những đồng xu
pence : giá một xu
Một số danh từ ở số ít nghĩa khác, ở sốnhiều nghĩa khác.
Ví dụ
Số ít Số nhiều
water nước waters sông ngòi, ao hồ
quarter một phần tư quarters nơi ở, trụ sở
letter chữ viết, lá thư letters văn chương
force sức mạnh forces quân lực
scale tỉ lệ xích scales cái cân
minute phút minutes biên bản
Một số danh từ không có hình thức số nhiều (động từ theo sau chia ở số ít).
Ví dụ
advice : lời khuyên răn
knowledge : kiến thức
progress : sự tiến bộ
information : tin tức, lời chỉ dẫn
furniture : đồ đạc
luggage : hành lý
rubbish : rác
grass : cỏ
Một số danh từ luôn luôn ở hình thức số nhiều (động từ theo sau chia ở số nhiều).
Ví dụ
clothes : quần áo
scissors : kéo
trousers : quần dài
goods : hàng hóa
thanks : lời cảm ơn
Một số danh từ phẩn nhiều thuộc vê khoa học tuy đuôi bằng “s” nhưng thực sự chỉ là số ít (nên động từ chia ở số ít).
Ví dụ
ethics : luân lý học statistics : môn thống kê
mathematics : toán học news : tin học
physics : vật lý học gallows : giá treo cổ
phonetics : phát âm học innings : lượt, phiên
Một số danh từ (thuộc loại danh từ tập hợp) tuy ở hình thức số ít nhưng thực sự theo nghĩa là một số nhiều (nên động từ chia ở số nhiều).
Ví dụ
the rich : giới người giàu
the poor : giới người nghèo
the people : nhân dân
Cách đọc số nhiều
1. “S” đọc như âm (s) sau những phụ âm điếc (voiceless consonant) như: f, k, p, t.
Ví dụ
coat => coats (kǝʊt)
book => books (bʊks)
roof => roofs (rʊfs)
map => maps (mæps)
2. S đọc như âm (z) sau những phụ âm khác và tất cả các nguyên âm.
letter => letters (‘letǝ(r)z)
hand => hands (hændz)
son => sons (sΛnz)
girl => girls (gɜ:lz)
idea => ideas (ǝɪ’dɪǝz)
boy => boys (bɔɪz)
3. ES đọc như âm (iz) sau những chữ s, sh, ch, x, z, g, e.
class => classes (kla:siz)
dish => dishes (dɪʃiz)
church => churches (tʃɜ:tʃiz)
box => boxes (bɒksiz)
voice => voices (vɔɪsiz)
age => ages (eɪdʒiz)
4. ES đọc như (z) sau những chữ i, v, o.
baby => babies (’beɪbiz)
leaf => leaves (li:vz)
potato => potatoes (pǝ’teɪtǝʊz)
Ngoài việc học từ vựng ở trường hay các trung tâm Anh ngữ, chúng ta có thể ôn lại kiến thức về các từ vựng danh từ thông qua những bài chia sẻ hữu ích này.
Chúc các bạn học tốt tiếng anh!