Danh sách từ vựng tiếng Anh giao tiếp thông dụng nhất dành cho người mới bắt đầu
Bạn đã bao giờ thắc mắc vì sao mình mãi không thể giao tiếp tiếng Anh được hoặc giao tiếp chưa sắc sảo và cuốn hút như mọi người không? Một trong những nguyên nhân chính yếu có thể đến từ việc thiếu vốn từ vựng cơ bản làm hạn chế khả năng giao tiếp. Bạn chỉ cần biết và ghi nhớ những từ vựng tiếng Anh thường gặp nhất là đã có thể giao tiếp một cách cơ bản.
Danh sách từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất
Danh sách từ vựng tiếng Anh thông dụng bạn nên bắt đầu học ngay bây giờ
Khi học bất kỳ ngôn ngữ nào thì bạn sẽ không thể bỏ qua việc ghi nhớ từ vựng. Vốn từ vựng của bạn càng phong phú, đa dạng thì cách giao tiếp và cách dùng từ của bạn càng linh hoạt, đúng ngữ cảnh và được đánh giá cao hơn. Bên dưới là danh sách từ vựng tiếng anh thường gặp nhất trong tiếng Anh. Cùng xem đó là những từ nào nhé!
- People – Người
- Person – Người
- Woman – Đàn bà
- Grandmother – Bà ngoại
- Boyfriend – Bạn trai
- President – Chủ tịch
- Child – Trẻ em
- Week – Tuần
- Month – Tháng
- Year – Năm
- Way – Đường
- World – Thế giới
- Information – Thông tin
- Map – Bản đồ
- Family – Gia đình
- Government – Chính phủ
- System – Hệ thống
- Technology – Công nghệ
- Computer – Máy tính
- Software – Phần mềm
- Data – Dữ liệu
- User: Người sử dụng
- Meat – Thịt
- Thanks – Cảm ơn
- Music – Âm nhạc
- Audience – Khán giả
- Method – Phương pháp
- Food – Thức ăn
- Understand – Hiểu
- Knowledge – Kiến thức
- Science – Khoa học
- Cell – Tế bào
- Read – Đọc
- Writte – Viết
- Theory – Lý thuyết
- Library – Thư viện
- Disease – Căn bệnh
- History – Lịch sử
- Medicine – Y học
- Philosophy – Triết học
- Education: Giáo dục
- Teacher – Giáo viên
- Teaching – Giảng dạy
- Student – Sinh viên
- Literature – Văn chương
- Chemistry – Hóa học
- Math – Toán học
- Physics – Vật lý
- Law – Pháp luật
- Bird – Con chim
- Problem – Vấn đề
- Control – Kiểm soát
- Power – Quyền lực
- Ability – Khả năng
- Community – Cộng đồng
- Society – Xã hội
- Economics – Kinh tế học
- Investment – Đầu tư
- Love – Tình Yêu
- Television – Tivi
- Phone – Điện thoại
- Oven – Lò nướng
- Nature – Bản chất
- Product – Sản phẩm
- Idea – Ý kiến
- Temperature – Nhiệt độ
- Nation – Quốc gia
- Country – Đất nước
- Area – Khu vực
- City – Thành phố
- Ward – Quận
- Activity – Hoạt động
- Story – Câu chuyện
- Industry – Ngành công nghiệp
- Media – Phương tiện truyền thông
- Communication: Liên lạc
- Thing – Đồ vật/ thứ
- Definition – Định nghĩa
- Concept: Khái niệm
- Meaning – Nghĩa
- Freedom – Sự tự do
- Safety – Sự an toàn
- Security – An ninh
- Quality – Chất lượng
- Development – Phát triển
- Language – Ngôn ngữ
- Management – Quản lý
- Player – Người chơi
- Variety – Nhiều, đa dạng
- Exam – Thi
- Organization – Cơ quan
- Equipment – Thiết bị
- Series – Loạt
- Goal – Mục tiêu
- Direction – Phương hướng
- Strategy – Chiến lược
- Analysis – Nghiên cứu
- Policy – Chính sách
- Basis – Căn cứ
- Foundation – Nền tảng
- Army – Quân đội
- Camera – Máy chụp hình
- Photo – Ảnh
- Movie – Phim
- Paper – Giấy
- Environment – Môi trường
- Instance – Trường hợp
- Addition – Thêm vào
- Moment – Chốc lát
- Truth – Sự thật
- Marketing – Thị trường
- Advertising – Quảng cáo
- Agency – Đại lý
- Apartment – Căn hộ
- University – Trường đại học
- Office – Văn phòng
- Article – Bài báo
- News – Tin tức
- Magazine – Tạp chí
- Newspaper – Báo
- Department – Bộ, phòng ban
- Difference – Khác nhau
- Fishing – Đánh cá
- Growth – Tăng trưởng
- Inflation – Sự lạm phát
- Failure – Thất bại
- Success – Sự thành công
- Income – Thu nhập
- Relationship – Mối quan hệ
- Marriage – Hôn nhân
- Combination – Phối hợp
- Night – Đêm
- Disk – Đĩa
- Energy – Năng lượng
- Role – Vai trò
- Road – Đường
- Location – Vị trí
- Art – Nghệ thuật
- Painting – Vẽ
- Politics – Chính trị
- Attention – Chú ý
- Decision – Quyết định
- Opinion – Ý kiến
- Event – Sự kiện
- Property – Bất động sản
- Estate – Tài sản
- Shopping – Mua sắm
- Wood – Gỗ
- Competition – Cuộc thi
- Distribution – Phân phát
- Entertainment – Giải trí
- Population – Dân số
- Unit – Đơn vị
- Category – Thể loại
- Cigarette – Thuốc lá
- Context – Bối cảnh
- Introduction – Sự giới thiệu
- Opportunity – Cơ hội
- Performance – Hiệu suất
- Driver – Người lái xe
- Flight – Chuyến bay
- Length – Chiều dài
- Dealer – Người chia bài
- Debate – Tranh luận
- Finding – Phát hiện
- Lake – Hồ
- Member – Thành viên
- Message – Thông điệp
- Scene – Bối cảnh
- Appearance – Xuất hiện
- Association – Sự kết hợp
- Customer – Khách hàng
- Death – Sự chết
- Discussion – Thảo luận
- House – Nhà ở
- Insurance – Bảo hiểm
- Expression – Biểu hiện
- Mood – Tâm trạng
- Advice – Lời khuyên
- Blood – Máu
- Effort – Cố gắng
- Importance – Tầm quan trọng
- Payment – Thanh toán
- Reality – Thực tế
- Responsibility – Trách nhiệm
- Situation – Tình hình
- Skill – Kỹ năng
- Statement – Tuyên bố
- Wealth – Sự giàu có
- Application – Ứng dụng
- Depth – Chiều sâu
- Health – Sức khỏe
- Heart – Tim
- Perspective – Quan điểm
- Recipe – Công thức
- Studio – Phòng thu
- Topic – Chủ đề
- Collection – Bộ sưu tập
- Depression – Phiền muộn
- Imagination – Sự tưởng tượng
- Passion – Đam mê
- Percentage – Tỷ lệ phần trăm
- Resource – Tài nguyên
- Setting – Thiết lập
Phương pháp ghi nhớ kho từ vựng tiếng Anh
Flashcard là phương pháp học tiếng Anh hiệu quả
Ghi nhớ từ vựng tiếng Anh sẽ không làm khó được nếu bạn biết cách học đúng đắn. Đầu tiên, trước khi bắt đầu học, bạn nên xác định mục tiêu học tập của mình một cách rõ ràng để từ đó chuẩn bị tinh thần và thái độ tích cực nhất. Hiện nay, có rất nhiều phương pháp để học từ vựng tiếng Anh như flashcard, học từ vựng qua phim ảnh, bài hát, đọc sách báo, nghe podcast,… Bạn có thể thử các cách khác nhau và chọn cho mình một cách học phù hợp nhất. Trong đó, flashcard là phương pháp học khá hiệu quả, phổ biến và được nhiều người áp dụng, còn học từ vựng qua phim hay âm nhạc là những cách học biến thể, giúp bạn vừa học vừa giải trí, đọc sách báo sẽ mang đến cho bạn các từ vựng học thuật cũng như các cách viết trang trọng nhất.
Khi học, bạn nên chọn từ dễ thuộc học trước, các từ gần gũi với cuộc sống của bạn hơn thì bạn sẽ dễ học hơn. Quan trọng nhất, khi học xong bạn phải ôn tập lại các từ vựng đã học, sau khoảng 3 ngày, 1 tuần, 1 tháng thì nên ôn lại để nhớ lâu hơn, đồng thời bạn phải đặt câu với từ vựng mới được học, đọc đi đọc lại nhiều lần để mau thuộc hơn. Hãy tìm cho mình một môi trường thích hợp để học giao tiếp, vì giao tiếp chính là sự tương tác giữa người với người, nếu bạn chỉ ngồi một chỗ và học từ vựng thì cũng không hiệu quả.
Hãy nói và giao tiếp thường xuyên để có cơ hội vận dụng vốn từ
Bên cạnh đó, từ những từ vựng bên trên, bạn có thể tìm hiểu và tra ra các dạng thức khác, những từ đồng nghĩa, trái nghĩa của từ đó rồi học một lần, như vậy sẽ tiết kiệm thời gian và giúp bạn học nhanh hơn. Một sai lầm phổ biến của nhiều người học tiếng Anh là nhiều bạn luôn cố gắng chăm chỉ học từ vựng và nghĩa của từ đó ở tiếng Việt mà hoàn toàn quên đi các yếu tố liên quan như cách phát âm, cách viết đúng chính tả, nó được dùng trong ngữ cảnh nào… chính vì cách học vẹt đầy sáo rỗng này đã khiến cho việc học từ vựng trở nên nhàm chán và không đến nơi đến chốn, học trước quên sau.
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp không nhiều, từ vựng tiếng Anh học thuật còn khó và nhiều hơn nữa, bạn cần phải tự trang bị cho mình cách học phù hợp và hiệu quả nhất cho bản thân. Hãy dành một ít thời gian mỗi ngày để học thuộc các từ vựng trong danh sách kể trên và tự đó mở rộng thêm vốn từ, đồng thời luyện tập, nghe nhiều, đọc nhiều, nói nhiều để bạn làm quen với việc giao tiếp một cách tốt nhất.
>>> Xem thêm: Hội đồng anh bật mí những cách học tiếng anh hiệu quả